[PR]上記の広告は3ヶ月以上新規記事投稿のないブログに表示されています。新しい記事を書く事で広告が消えます。
AstraZeneca UK Limited. Đây là hãng dược phẩm nổi tiếng thế giới của Anh.
Mỗi hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.
Viên nén bao phim.
Thuốc Nolvadex D 20mg có thành phần:
– Tamoxifen Citrate 30,4mg tương đương với Tamoxifen 20mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
– Là chất kháng Estrogen không Steroid.
– Ngăn chặn sự phát triển của ung thư vú bằng cách can thiệp vào tác động của Estrogen lên mô vú.
Thuốc được chỉ định để điều trị bệnh ung thư vú.
– Thuốc dùng đường uống.
– Uống trong hoặc ngoài bữa ăn.
– Người lớn: mỗi ngày uống 20-40mg, dùng một lần hoặc chia làm hai lần sáng tối. Liều mỗi ngày 40mg chỉ áp dụng khi liều 20mg/ngày không có đáp ứng.
– Trẻ em: không khuyến cáo sử dụng.
– Quên liều: dùng lại liều đã quên ngay khi nhớ ra. Nếu thời điểm nhớ ra gần với liều tiếp theo thì bỏ qua liều cũ và dùng tiếp theo đúng lịch trình. Không uống gấp đôi liều quy định.
– Quá liều:
+ Triệu chứng: run rẩy, mệt mỏi, chóng mặt, tăng phản xạ.
+ Xử trí: hiện chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Khi bệnh nhân có những biểu hiện bất thường, cần điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Tốt hơn hết là liên hệ với bác sĩ hoặc đưa ngay bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được chữa trị kịp thời.
Không nên dùng thuốc Nolvadex D 20mg cho các đối tượng sau:
– Người có tiền sử mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Phụ nữ có thai.
– Rối loạn chuyển hóa Porphyrin.
– Cá nhân hoặc người trong gia đình có khiếm khuyết về gen.
Thường gặp:
– Buồn nôn, tiêu chảy.
– Chảy máu âm đạo, kinh nguyệt không đều.
– Nóng bừng mặt.
– Khô da, da nổi mẩn.
– Phản ứng quá mẫn.
– Chóng mặt, nhức đầu.
– Rụng tóc.
– Bệnh võng mạc.
– Thiếu máu.
Ít gặp:
– Giảm số lượng tiểu cầu, bạch cầu.
– Tăng Canxi máu.
– Lú lẫn, mệt mỏi, loạn thị giác.
– Viêm tụy.
– Xơ gan.
– Co cơ.
Hiếm gặp:
– Mắt nhìn mờ, suy giảm thị lực.
– Viêm gan tắc mật, hoại tử gan.
– U xơ tử cung.
– Polyp âm đạo.
Các tương tác thuốc đã được chỉ ra như sau:
– Thuốc chống đông máu loại Coumarin: tăng tác dụng chống đông.
– Rifampicin: giảm nồng độ Tamoxifen.
– Paroxetin: giảm hiệu quả của Tamoxifen.
– Chất gây độc tế bào: tăng khả năng bị tắc mạch do huyết khối.
– Đối với phụ nữ mang thai: đã có báo cáo về sảy thai, khuyết tật, thai lưu, chảy máu âm đạo khi dùng thuốc Nolvadex D 20mg cho đối tượng này. Vì thế, không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai.
– Đối với bà mẹ cho con bú: hiện chưa khẳng định được thuốc có bài tiết vào sữa mẹ không. Vì thế, cần cân nhắc giữa lợi ích của việc dùng thuốc cho người mẹ với việc ngừng cho con bú để quyết định có sử dụng thuốc hay không.
Thuốc rất ít ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, đã có báo cáo về tình trạng mệt mỏi khi sử dụng thuốc. Vì thế, cần thận trọng khi dùng thuốc cho đối tượng này.
– quản ở nhiệt độ không quá 30 độ C.
– Để ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp chiếu vào.
– Để xa tầm với của trẻ em và thú nuôi trong nhà.
Hiện nay, thuốc Nolvadex D 20mg đang có giá dao động trên thị trường khoảng từ 180.000 đến 200.000 VNĐ. Nếu có nhu cầu mua thuốc xin hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline để mua được thuốc với chất lượng thuốc tốt và giá cả hợp lý.
– Có thể uống cả trong hoặc ngoài bữa ăn.
– Thuốc được hấp thu nhanh bằng đường uống.
– Có thể gây ra nhiều tác dụng không mong muốn.
– Thuốc không dùng cho phụ nữ có thai.
Nguồn: https://bmgf-mic.vn/thuoc-nolvadex-d-20-mg-la-thuoc-gi-gia-bao-nhieu-mua-o-dau/
Abbott Biologicals B.V – Hà Lan.
Hộp 1 vỉ, mỗi vỉ 20 viên.
Viên nén bao phim.
Trong 1 viên thuốc Duphaston 10mg gồm có:
– Dydrogesterone 10mg.
– Tá dược vừa đủ.
Dydrogesterone là một Progesterone tổng hợp. Nó sản sinh ra các chất kích thích bài tiết Estrogen của nội mạc tử cung. Đồng thời chống lại sự tăng sản nội mạc tử cung, ung thư nội mạc tử cung.
Thuốc Duphaston 10mg được dùng trong các trường hợp sau:
– Điều hòa chu kỳ kinh nguyệt.
– Đau bụng kinh, vô sinh do suy hoàng thể.
– Lạc nội mạc tử cung.
– Có triệu chứng sảy thai hoặc sảy thai liên tiếp do thiếu hụt Progesterone.
– Tăng sản nội mạc tử cung giai đoạn sau mãn kinh.
– Chảy máu tử cung bất thường.
– Vô kinh thứ phát.
– Dùng đường uống.
– Uống với nước lọc hoặc nước đun sôi để nguội.
– Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng.
– Thời điểm: dùng cùng hoặc không cùng thức ăn.
Tùy theo tình trạng của bệnh, thuốc Duphaston 10mg được sử dụng với các liều như sau:
– Điều hòa chu kỳ kinh nguyệt: Uống 1 viên/ngày, kể từ ngày thứ 11 đến ngày 25 của chu kỳ kinh nguyệt.
– Đau bụng kinh, lạc nội mạc tử cung: Uống 1 viên/lần, ngày dùng 1-3 lần. Dùng bắt đầu từ ngày thứ 5 đến ngày 25 của chu kỳ.
– Vô sinh do suy hoàng thể: 1 viên/ngày, uống từ ngày 14-25 của chu kỳ kinh nguyệt. Dùng duy trì trong ít nhất 6 chu kỳ liên tiếp.
– Người có triệu chứng sảy thai do thiếu Progesterone:
+ Liều khởi đầu: 4 viên/lần. Sau mỗi 8 giờ tiếp theo uống 1 viên/lần.
+ Nếu thấy vẫn còn triệu chứng, tăng thêm mỗi liều 1 viên sau mỗi 8 giờ.
+ Duy trì liều 1 viên/lần trong vòng 1 tuần sau khi các triệu chứng trên chấm dứt.
– Sảy thai liên tiếp: Dùng 1 viên/ngày cho đến tuần thứ 20 của thai kỳ.
– Xuất huyết tử cung bất thường:
+ Uống 2 viên/ngày, trong vòng 5-7 ngày đến khi ngừng chảy máu.
+ Dự phòng: 1 viên/ngày kể từ ngày 11 đến 25 của chu kỳ.
– Vô kinh thứ phát: Uống mỗi ngày 1-2 viên từ ngày 11 đến 25 của chu kỳ.
– Tăng sản nội mạc tử cung: Với mỗi chu kỳ 28 ngày, dùng 2 viên/ngày trong 14 ngày sau của chu kỳ.
Quên liều:
– Nếu quên uống một liều, uống ngay khi nhớ ra càng sớm càng tốt.
– Bỏ qua liều đã quên nếu gần giờ uống liều kế tiếp, uống thuốc theo đúng chỉ định.
– Không dùng 2 liều cùng lúc.
Quá liều:
– Triệu chứng: buồn nôn, nôn, buồn ngủ, chóng mặt.
– Xử trí: báo với bác sĩ để được tham vấn và có biện pháp điều trị kịp thời.
Không sử dụng thuốc cho những trường hợp sau:
– Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Xuất huyết âm đạo không rõ nguyên nhân.
– Người có rối loạn về gan hoặc có tiền sử rối loạn chức năng gan.
– Người đang bị hoặc có nghi ngờ bị ung thư ác tính do Hormon.
Một số tác dụng phụ khi sử dụng thuốc như:
– Thường gặp:
+ Buồn nôn, đau đầu, đau nửa đầu.
+ Rối loạn kinh nguyệt bao gồm rong kinh, đau bụng, mất kinh,…
+ Đau, nhạy cảm ở vú.
– Ít gặp:
+ Nôn, chóng mặt, tăng cân.
+ Dị ứng trên da: mày đay, ngứa, nổi mẩn,…
+ Rối loạn chức năng gan với biểu hiện như vàng da, mệt mỏi, đau bụng dưới,…
– Hiếm gặp:
+ Buồn ngủ, phù mạch, căng vú.
+ Tăng kích cỡ khối u phụ thuộc Progesterone.
Nếu thấy các triệu chứng như trên, báo ngay với bác sĩ và đến cơ sở y tế gần nhất để có biện pháp xử trí kịp thời.
Thuốc Duphaston 10mg phối hợp cùng các thuốc khác có thể gây ra các tương tác như sau:
– Các Barbiturat, Phenytoin, Primidon, Rifampicin, các thuốc kháng HIV: làm tăng tốc độ thải trừ của thuốc Duphaston 10mg, từ đó làm giảm sinh khả dụng của thuốc.
– Các chất ức chế mạnh CYP3A4: làm chậm quá trình thải trừ của thuốc.
Với phụ nữ có thai:
– Hiện chưa có đầy đủ dữ liệu lâm sàng về ảnh hưởng của thuốc đối với phụ nữ mang thai.
– Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Với bà mẹ đang cho con bú:
– Chưa xác định được thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không.
– Cân nhắc giữa lợi ích của mẹ và rủi ro có thể gặp phải ở trẻ. Sử dụng thuốc dưới sự chỉ định của bác sĩ.
Một số báo cáo cho thấy thuốc có thể gây hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ trong vài giờ đầu sau khi dùng thuốc. Do đó, cần thận trọng khi sử dụng trên những người lái xe, vận hành máy móc.
– Bảo quản thuốc trong hộp carton để tránh ẩm.
– Nhiệt độ từ 25 đến 30 độ C.
– Để tránh xa tầm tay và tầm nhìn của trẻ em.
– Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.
Để biết thêm thông tin về thuốc liên hệ trực tiếp với chúng tôi thông qua Website hoặc số Hotline. Chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp những thắc mắc về thuốc và cung cấp thuốc chính hãng với giá cả hợp lý cho người dùng.
– Thuốc được nhiều chuyên gia khuyên dùng.
– Sau khi sử dụng 1-2 chu kỳ thấy cải thiện một số bệnh rõ rệt.
– Giá thành của thuốc khá hợp lý, phù hợp để điều trị lâu dài.
– Chưa có nghiên cứu đầy đủ về việc sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai và cho con bú.
– Gây ảnh hưởng đến đối tượng lái xe, vận hành máy móc.
Nguồn: https://bmgf-mic.vn/thuoc-duphaston-10mg-dung-cho-ba-bau-gia-bao-nhieu-uong-bao-nhieu-tuan/
Công ty TNHH LD Stada – Việt Nam.
Hộp 1 tuýp bôi 20 gram.
Kem bôi.
Mỗi tuýp có chứa:
– Diclofenac diethylamine 0,232 gram.
– Tá dược vừa đủ.
– Là hoạt chất chống viêm, giảm đau non-steroid hay NSAID, có tác dụng làm giảm viêm, đau, sưng, đỏ tại xương khớp, da và mô mềm.
– Có thể bào chế cả dạng uống toàn thân hoặc bôi ngoài ra tác dụng tại chỗ.
– Nếu dùng dạng bôi, Diclofenac còn có tác dụng làm dịu mát, giảm nóng đỏ vùng da tổn thương do có các tá dược lỏng như nước và cồn.
– Cơ chế tác dụng: do ức chế hoạt động của enzym Cyclooxygenase (COX), giảm tổng hợp Prostaglandin và các chất trung gian hóa học khác của quá trình viêm và đau.
Thuốc Diclofenac STADA gel dùng để:
– Giảm đau và viêm tại chỗ do chấn thương ở cơ, xương, mô mềm, dây chằng như bong gân, trật khớp, ngã bầm dập, tụ máu thâm tím.
– Điều trị chứng thấp khớp.
– Hỗ trợ điều trị viêm xương khớp mạn tính, kết hợp với dạng uống.
Thuốc bôi ngoài da như sau:
– Rửa sạch vị trí tổn thương và tay bằng nước ấm và thấm khô.
– Lấy một lượng thuốc vừa phải ra tay.
– Xoa đều thuốc lên vị trí cần điều trị, kết hợp mát xa, đấm bóp để giảm đau và làm thuốc thấm tốt hơn.
– Để thông thoáng vùng bôi, chờ thuốc thấm khô mới mặc quần áo và nên mặc đồ rộng.
Khuyến cáo dùng thuốc cho người lớn với liều như sau:
– Mỗi lần lấy khoảng 2-4 gram thuốc phụ thuộc độ rộng của vùng da bị đau.
– Ngày bôi từ 3-4 lần.
– Duy trì điều trị đến khi giảm triệu chứng sưng, nóng, đỏ, đau. Đối với chứng thấp khớp nên tái khám sau 14 ngày và viêm xương khớp mạn tính sau 1 tháng.
– Nếu quên thuốc, người bệnh nên bổ sung đủ số lần dùng theo chỉ định của bác sĩ trong đơn để đảm bảo hiệu quả điều trị.
– Nếu quá liều:
+ Chưa gặp các biểu hiện gây hại do bôi một lượng thuốc nhiều hơn quy định bởi thuốc hấp thu toàn thân kém.
+ Đối với trường hợp kết hợp thuốc uống có thể gây quá liều, lúc này nên hỏi ý kiến bác sĩ để được hướng dẫn cách xử lý.
Không chỉ định dùng thuốc cho:
– Người dị ứng với Diclofenac và các dẫn chất nhóm NSAID nói chung.
– Người quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
– Bệnh nhân bị tổn thương sâu, rộng và có loét.
– Trẻ em dưới 16 tuổi.
Thận trọng:
– Bôi thuốc vào vị trí viêm da có tróc vẩy.
– Tránh thuốc rây vào mắt và niêm mạc.
– Bệnh nhân có tiền sử sốc phản vệ với Diclofenac.
– Người bị chứng Aspirin triad hay còn gọi là một loại hen phế quản.
Một số phản ứng phụ gặp phải khi dùng thuốc bôi ngoài ra như:
– Kích ứng tại chỗ và gây bệnh ngoài da.
– Viêm da tiếp xúc, mẩn ngứa, khô da, bong tróc lớp sừng.
– Có phản xạ bất thường với ánh sáng.
– Nếu dùng kéo dài trên diện rộng có thể gây tác dụng phụ toàn thân như: buồn nôn, đau vùng thượng vị, viêm loét dạ dày, nặng nhất là xuất huyết tiêu hóa nhưng hiếm gặp.
Thông báo với bác sĩ hoặc dược sĩ bất cứ tác dụng không mong muốn nào xảy ra với bệnh nhân.
– Không có báo cáo về tương tác xảy ra khi dùng đồng thời thuốc Diclofenac STADA gel với các thuốc khác.
– Tuy nhiên, việc dùng kết hợp tại chỗ hoặc toàn thân các thuốc trong nhóm NSAID đều làm tăng nguy cơ tác dụng phụ.
– Tính an toàn và hiệu quả chưa được biết đến nếu dùng Diclofenac với mục đích chống nắng, làm đẹp.
– Không khuyến cáo dùng thuốc cho phụ nữ có thai ở 3 tháng cuối thai kỳ do nguy cơ đóng sớm ống động mạch, tăng khả năng sinh non và chuyển dạ sớm.
– Đối với phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ: chưa có nghiên cứu về tính an toàn khi sử dụng thuốc chứa Diclofenac tại chỗ. Do đó, nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Vì thuốc không gây tác dụng phụ toàn thân ảnh hưởng đến hệ thần kinh, làm giảm khả năng tập trung trong khi làm việc, do đó, có thể dùng thuốc cho đối tượng này.
– Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30 độ C, nơi độ ẩm cao, thoáng mát.
– Đậy nắp kín sau khi dùng thuốc.
– Để xa tầm tay trẻ em.
Đa số các hiệu thuốc trên thị trường đều có bán thuốc này bởi hiệu quả điều trị tốt, được người bệnh tin dùng. Giá của mỗi tuýp thuốc không quá cao, tuy nhiên, có sự chênh lệch giữa từng nơi. Khách hàng muốn sở hữu sản phẩm chính hãng, giá hợp lý nhất thì hãy liên hệ với chúng tôi qua số hotline để được hỗ trợ cụ thể.
– Giá không đắt.
– Hiệu quả giảm đau nhanh.
– Dạng bôi ít gây tác dụng phụ.
– Không được dùng thuốc trên trẻ nhỏ và 3 tháng cuối của thai kỳ.
– Chỉ có tác dụng giảm đau, chống viêm tại chỗ.
Nguồn: https://bmgf-mic.vn/diclofenac-stada-gel-boi-la-thuoc-gi-gia-bao-nhieu-mua-o-dau/
Công ty TNHH Phil Inter Pharma.
Địa chỉ: Số 25, Đường số 8, Khu CN Việt Nam-Singapore, Thuận An, Bình Dương, Việt Nam.
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Viên nang mềm.
Mỗi viên nang mềm chứa:
– Hỗn dịch β-carotene 30% 50 mg (tương đương 15mg β-carotene).
– Men khô có chứa Selen 33,3 mg (tương đương 50µg Selen).
– DL-α-Tocopherol (Vitamin E) 400 IU.
– Acid ascorbic (Vitamin C) 500 mg.
– β-carotene:
+ β-carotene là tiền chất của vitamin A, có vai trò quan trọng đối với thị giác và sự phát triển của trẻ em. Do đó, cơ thể sẽ cải thiện được tình trạng thiếu hụt vitamin A, giảm nguy cơ mù lòa, làm lành mạnh hóa hệ miễn dịch,…
+ Khi thiếu hụt β-carotene, các phản ứng miễn dịch trở nên kém hoạt hoá, khả năng chống nhiễm khuẩn của cơ thể bị yếu đi, da dễ bị tổn thương hơn bởi ánh nắng mặt trời,…
– Selen là một trong những nguyên tố vi lượng thiết yếu đối với cơ thể. Nó giúp ngăn chặn những rối loạn chuyển hoá, làm chậm quá trình lão hóa và phòng chống một số bệnh mãn tính như: ung thư, tim mạch,…
– Vitamin E là một vitamin tan trong dầu, có tác dụng như một chất chống oxy hóa. Vitamin E được dùng khi cơ thể bị thiếu hụt hoặc dùng để bổ sung trong các trường hợp đặc biệt cần bổ sung lượng vitamin E như phụ nữ có thai, người bị bệnh ung thư, tim mạch, khô da,…
– Vitamin C là một loại vitamin thiết yếu đối với cơ thể, nó có vai trò quan trọng đối với sự hoạt động của xương, mạch máu, các mô liên kết và cơ bắp. Nó được dùng để phòng ngừa hoặc bổ sung khi cơ thể thiếu hụt vitamin C, hỗ trợ điều trị mệt mỏi do cúm hoặc sau các đợt ốm nặng, tăng sức đề kháng cơ thể, mau lành vết thương.
Thuốc Colaf được dùng trong các trường hợp sau:
– Phòng ngừa các bệnh về mắt:
+ Đục thủy tinh thể.
+ Viêm hoàng điểm.
+ Thoái hóa võng mạc.
– Phòng ngừa các rối loạn thần kinh:
+ Giảm trí nhớ.
+ Alzheimer.
+ Parkinson.
– Hỗ trợ điều trị các bệnh mãn tính ở bệnh nhân cao tuổi hoặc đang trong thời kỳ dưỡng bệnh.
– Chống oxy hóa.
Uống thuốc sau bữa ăn.
Mỗi ngày uống 1 viên, uống trong vòng 4-6 tuần.
– Quên liều: nếu quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng thuốc như bình thường. Không dùng gấp đôi thuốc với mục đích bù.
– Quá liều:
+ Dùng quá liều β-carotene cũng không gây hại đối với cơ thể, nó là nguồn dự trữ vitamin A và có tác dụng như một chất chống oxy hóa. Có thể xuất hiện tác dụng phụ là “Carotenemia”. Bệnh này không gây tổn thương da mà chỉ làm da chuyển thành màu hơi vàng và sẽ biến mất khi ngưng thuốc.
+ Vitamin E với liều quá cao (> 1200 IU mỗi ngày) có thể xuất hiện một số triệu chứng như: nhức đầu, tiêu chảy, yếu mệt.
+ Khi dùng quá liều vitamin C có thể xuất hiện: sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và tiêu chảy.
+ Dùng Selen liều cao có thể gây nhiễm độc, biểu hiện của ngộ độc cấp tính là hạ huyết áp, phù phế quản, ngưng tim, giảm phản xạ và ức chế thần kinh trung ương. Ngộ độc bán cấp và mãn tính như răng bị mất màu và thoái hóa, da vàng và phát ban, móng tay bị dày lên bất thường, rụng tóc, viêm da, thoái hóa chất béo và hoại tử gan, hơi thở có mùi tỏi, cảm xúc dễ thay đổi và mệt mỏi.
Nếu các triệu chứng quá liều trở nên nghiêm trọng, hãy đến ngay cơ sở y tế để được hỗ trợ kịp thời.
Không dùng thuốc trong các trường hợp:
– Bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Người bị thiếu hụt Glucose – 6 – phosphate dehydrogenase (G6PD) do làm tăng nguy cơ thiếu máu tan huyết.
– Bệnh Thalassemia, do làm tăng hấp thu sắt.
– Người có tiền sử sỏi thận, tăng Oxalat niệu và rối loạn chuyển hóa Oxalat, do làm tăng nguy cơ sỏi thận.
– Người bị bệnh thừa vitamin A.
Khi dùng thuốc Colaf có thể xuất hiện một số tác dụng phụ sau:
– Tăng Oxalat niệu.
– Buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, tiêu chảy.
– Nhức đầu, mệt mỏi, người đỏ bừng, mất ngủ.
Thông thường thì khi ngừng thuốc các triệu chứng trên sẽ hết. Thông báo cho bác sĩ nếu các tác dụng phụ trở nên nghiêm trọng để có hướng giải quyết kịp thời.
Một số tương tác thuốc có thể xảy ra khi dùng phối hợp như:
– Các thuốc uống tránh thai có thể làm tăng nồng độ vitamin A trong huyết tương.
– Cholestyramin và Parafin lỏng sẽ làm giảm hấp thu của thuốc Colaf.
– Aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết Aspirin trong nước tiểu.
– Fluphenazin: vitamin C có thể làm giảm nồng độ của Fluphenazin huyết tương.
– Vitamin B12 có thể bị phá hủy bởi vitamin C liều cao.
Sử dụng đúng liều được chỉ định, nếu dùng quá liều có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng như:
– Thai bị dị tật nếu dùng Vitamin A quá liều khuyến cáo (8.000 IU/ngày).
– Bệnh Scorbut ở trẻ sơ sinh nếu dùng Vitamin C liều cao (3g/ngày).
Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
– Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng, ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C.
– Tránh xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Colaf hiện được bày bán tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá bán dao động từ 4.000-6.000 đồng/viên. Để mua được thuốc giá rẻ, uy tín và chất lượng, hãy liên hệ trực tiếp tại website của công ty hoặc số hotline.
– Dùng được cho phụ nữ có thai và cho con bú.
– Dạng viên nang nhỏ gọn, dễ mang theo.
– Giá thành rẻ, phù hợp với nhiều đối tượng.
– Có thể gặp các tác dụng phụ và tương tác với các thuốc khác khi dùng.
– Cần sử dụng thuốc trong thời gian dài.
Nguồn: https://bmgf-mic.vn/thuoc-colaf-500mg-phil-12x5-co-tac-dung-gi-gia-bao-nhieu-mua-o-dau/
Laboratorio Italiano Biochimico Farmaceutico Lisapharma S.p.A.
Via Licinio 11-22036 Erba (Como) Italy.
Hộp 1 tuýp 50g.
Gel.
Một tuýp Flexen Gel 2,5% gồm có:
– Ketoprofen 2,5g.
– Tá dược vừa đủ 1 tuýp.
– Ketoprofen là dẫn chất của acid Propionic, thuộc nhóm NSAID.
– Cơ chế: ức chế Cyclooxygenase không chọn lọc, từ đó làm giảm tổng hợp Prostaglandin. Đồng thời, ức chế COX 2 giúp giảm đau, chống viêm, hạ sốt. Nó ức chế COX 1 gây tác dụng phụ trên đường tiêu hóa, gây chảy máu.
– Ngoài ra, nó còn làm giảm tổng hợp Thromboxan 2 dẫn đến ức chế kết tập tiểu cầu, kéo dài thời gian chảy máu.
Thuốc Flexen Gel 2,5% được dùng để điều trị trong các trường hợp sau:
– Đau cơ, bong gân, bầm tím, trật khớp.
– Viêm túi thanh mạc, viêm gân, viêm bao hoạt dịch gân.
– Viêm tĩnh mạch, viêm tĩnh mạch huyết khối bề mặt, viêm mạch bạch huyết.
– Dùng bôi ngoài da.
– Cách dùng: làm sạch vùng da cần điều trị, lấy một lượng thuốc nhỏ ra tay, thoa nhẹ lên vùng tổn thương để thuốc thấm sâu vào da.
Ngày bôi thuốc từ 1-2 lần.
– Quên liều: khi quên một liều, dùng ngay khi nhớ ra càng sớm càng tốt. Không dùng 2 liều cùng lúc.
– Quá liều: với thuốc dùng tại chỗ hiếm khi xảy ra, nếu thấy bất kỳ biểu hiện lạ, thông báo ngay cho bác sĩ, dược sĩ để được tham vấn.
Không sử dụng thuốc Flexen Gel 2,5% trong những trường hợp sau:
– Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Người có tiền sử dị ứng da do Ketoprofen, axit Tiaprofenic, Fenofibrate, kem chống nắng UV, các mùi hương.
– Tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời, tia UV trong quá trình điều trị và trong 2 tuần sau ngưng thuốc.
– Bệnh nhân đang có bệnh lý như Eczema, mụn trứng cá, nhiễm trùng da, các vết thương hở.
– Phụ nữ mang thai.
– Vùng hậu môn, bộ phận sinh dục.
– Trẻ dưới 15 tuổi.
Bên cạnh tác dụng chính, thuốc Flexen Gel 2,5%gây một số tác dụng phụ như sau:
– Bệnh chốc lở thứ phát.
– Sốc phản vệ, phù mạch, phản ứng quá mẫn.
– Viêm bàng quang, loét dạ dày, chảy máu đường tiêu hóa.
– Phản ứng da cục bộ như phát ban, ban đỏ, cảm giác nóng rát.
– Nổi mề đay, viêm da mụn nước, chàm, nặng hơn là suy thận.
Nếu bạn gặp phải tình trạng như trên, báo ngay với bác sĩ để được tham vấn và có biện pháp điều trị kịp thời.
Tương tác giữa thuốc Flexen Gel 2,5% với các thuốc khác khó có thể xảy ra vì nồng độ của Ketoprofen vào trong huyết tương sau khi bôi rất thấp. Tuy chưa có đầy đủ báo cáo lâm sàng về tương tác thuốc xảy ra, nhưng vẫn cần thận trọng khi dùng.
– Phụ nữ mang thai: không có đầy đủ dữ liệu lâm sàng trên đối tượng này khi dùng thuốc ngoài da. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
– Bà mẹ đang cho con bú: không rõ thuốc có bài tiết qua sữa hay không mặc dù chưa thấy bất kỳ tác dụng phụ nào khi sử dụng. Không khuyến cáo dùng.
Chưa có ảnh hưởng nào của thuốc lên người lái xe, vận hành máy móc được biết đến.
– Bảo quản thuốc kín trong bao bì nhà sản xuất, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng.
– Để tránh xa tầm tay trẻ em.
– Khi sử dụng thuốc, tránh để thuốc tiếp xúc với mắt và miệng.
– Rửa tay thật kỹ trước và sau khi dùng thuốc để tránh gây nhiễm trùng bội nhiễm.
– Khi thấy thuốc có biểu hiện bất thường như chảy nước, chuyển màu, có mùi lạ, dừng sử dụng thuốc.
Thuốc hiện được bán phổ biến trên toàn quốc với mức giá khác nhau dao động từ 130.000 đến 150.000 đồng. Để mua được thuốc với chất lượng tốt, cũng như giá cả hợp lý, hãy liên hệ với chúng tôi thông qua website hoặc số hotline.
– Giá cả hợp lý, phù hợp với bệnh nhân.
– Dùng được cho đối tượng lái xe, vận hành máy móc.
– Thuốc thấm nhanh vào da, thấy bắt đầu có hiệu quả sau 5 – 7 ngày sử dụng.
– Chưa có báo cáo đầy đủ trên phụ nữ có thai và cho con bú.
– Không dùng được cho trẻ em dưới 15 tuổi.
Nguồn: https://bmgf-mic.vn/thuoc-flexen-gel-25-gia-bao-nhieu-mua-o-dau-co-tot-khong/